I
|
Điều kiện
tuyển sinh
|
- Những học sinh lớp 5 các trường tiểu học trong
quận Tân Bình đã hoàn thành chương trình cấp tiểu học có hồ sơ hợp lệ và tuổi
của học sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi
(theo giấy khai sinh hợp lệ).
|
- Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 ở quận Tân Bình.
- Có cha mẹ là công chức, viên chức cơ quan nhà nước,
quân đội, công an trên địa bàn quận Tân Bình.
- Cha mẹ có công đóng góp xây dựng quận Tân Bình, xây
dựng sự nghiệp giáo dục.
|
- Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 ở quận Tân Bình.
- Có cha mẹ là công chức, viên chức cơ quan nhà nước,
quân đội, công an trên địa bàn quận Tân Bình.
- Cha mẹ có công đóng góp xây dựng quận Tân Bình, xây
dựng sự nghiệp giáo dục.
|
- Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 ở quận Tân Bình.
- Có cha mẹ là công chức, viên chức cơ quan nhà nước,
quân đội, công an trên địa bàn quận Tân Bình.
- Cha mẹ có công đóng góp xây dựng quận Tân Bình, xây
dựng sự nghiệp giáo dục.
|
II
|
Chương
trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện
|
- Giáo dục quốc dân Trung học cơ
sở.
|
- Giáo dục quốc dân Trung học cơ
sở.
|
- Giáo dục quốc dân Trung học cơ
sở.
|
- Giáo dục quốc dân Trung học cơ
sở.
|
III
|
Yêu cầu
về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình.
Yêu cầu
về thái độ học tập của học sinh
|
- Gia đình: phải quan tâm đến việc học tập và giáo dục đạo đức của học
sinh
- Học sinh: phải có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực rèn luyện kỹ
năng sống
|
- Gia đình: phải quan tâm đến việc học tập và giáo dục đạo đức của học
sinh
- Học sinh: phải có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực rèn luyện kỹ
năng sống
|
- Gia đình: phải quan tâm đến việc học tập và giáo dục đạo đức của học
sinh
- Học sinh: phải có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực rèn luyện kỹ
năng sống
|
- Gia đình: phải quan tâm đến việc học tập và giáo dục đạo đức của học
sinh
- Học sinh: phải có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực rèn luyện kỹ
năng sống
|
IV
|
Các hoạt
động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
|
- Có 6 phòng chức năng đáp ứng việc dạy – học
- Sân chơi rộng rãi.
- Tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa gắn liền với việc rèn kỹ năng sống
cho học sinh.
|
- Có 6 phòng chức năng đáp ứng việc dạy – học
- Sân chơi rộng rãi.
- Tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa gắn liền với việc rèn kỹ năng sống
cho học sinh.
|
- Có 6 phòng chức năng đáp ứng việc dạy – học
- Sân chơi rộng rãi.
- Tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa gắn liền với việc rèn kỹ năng sống
cho học sinh.
|
- Có 6 phòng chức năng đáp ứng việc dạy – học
- Sân chơi rộng rãi.
- Tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa gắn liền với việc rèn kỹ năng sống
cho học sinh.
|
V
|
Kết quả năng
lực phẩm chất học tập và sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được
|
- Đạo đức: 96% Tốt; 4% Khá
- Học tập:
59.7% Giỏi; 28.4% Khá; 7.8% TB,
2.7% Yếu,
1.4% Kém.
- Sức khỏe học sinh: 100% bình thường, không xuất hiện cong vẹo cột sống
|
- Đạo đức: 97.6% Tốt; 2.4% Khá
- Học tập:
51% Giỏi;
35.1% Khá;
12.3% TB,
1.5% Yếu,
0.1% Kém.
- Sức khỏe học sinh: 100% bình thường, không xuất hiện cong vẹo cột sống
|
- Đạo đức: 98.6% Tốt; 1.4% Khá
- Học tập:
67.5% Giỏi;
23.7% Khá;
7.9% TB,
0.2% Yếu,
0.7% Kém.
- Sức khỏe học sinh: 100% bình thường, không xuất hiện cong vẹo cột sống
|
- Đạo đức: 97.2% Tốt; 2.5% Khá, 0.3% TB
- Học tập:
60.7% Giỏi;
29.4% Khá;
9.9% TB,
- Sức khỏe học sinh: 100% bình thường, không xuất hiện cong vẹo cột sống
|
VI
|
Khả năng
học tập tiếp tục của học sinh
|
- Hoàn tất chương trình lớp 6 và đủ khả năng tiếp tục học tập ở lớp 7
|
- Hoàn tất chương trình lớp 7 và đủ khả năng tiếp tục học tập ở lớp 8
|
- Hoàn tất chương trình lớp 8 và đủ khả năng tiếp tục học tập ở lớp 9
|
- Hoàn tất chương trình lớp 9 và đủ điều kiện xét tốt nghiệp THCS.
- Đủ khả năng học tập tiếp ở Trung học phổ thông và các trường Trung cấp
nghề.
|